HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

­­­­­­­­­­­­­­_______________________

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH:  LUẬT

SỐ:  7380101

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3021/QĐ-ĐHQGHN, ngày 26 tháng 09 năm 2019

của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt:         Luật  

+ Tiếng Anh:         Law

  • Mã số ngành đào tạo: 7380101
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt:         Cử nhân ngành Luật

+ Tiếng Anh:         The Degree of Bachelor in Law

  • Đơn vị đào tạo: Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
  1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân Luật học có kiến thức, tư duy pháp luật nền tảng, có các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp phù hợp để có thể nghiên cứu, xây dựng, thi hành  pháp luật tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.

  1. Thông tin tuyển sinh
  • Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

  • Áp dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, hình thành thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn khi tiếp cận và luận giải các vấn đề về Nhà nước và pháp luật. Có kiến thức cơ bản về an ninh quốc phòng và khả năng tự rèn luyện thể chất;
  • Vận dụng được các kiến thức nền tảng của khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo;
  • Phát triển các kiến thức cơ bản và hiện đại về nhà nước và pháp luật vào giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo;
  • Vận dụng được các kiến thức nền tảng của khoa học pháp lý về luật hiến pháp, luật hành chính, luật tố tụng hành chính, luật dân sự, luật tố tụng dân sự, luật hình sự, luật tố tụng hình sự, luật thương mại, luật lao động, luật đất đai – môi trường, luật tài chính – ngân hàng, công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế… vào việc nhận biết và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong thực tiễn công việc;

– Khai thác kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực pháp luật để phân tích, tổng hợp, đánh giá và giải quyết các vấn đề pháp lý cụ thể;

  • Hình thành tư duy pháp lý có tính hệ thống để nhận biết và giải quyết các vấn đề pháp lý phức tạp; bước đầu hình thành khả năng cảm nhận công lý;
  • Khai thác kiến thức thực tập, thực tế để bước đầu làm quen với công việc trong tương lai;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và có kiến thức cơ bản về tin học.

1.2. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

  • Tự định hướng và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;

– Hình thành khả năng dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị công tác, có thể tự mình đưa ra các kết luận chuyên môn chính xác và bảo vệ các kết luận đó;

– Lập kế hoạch, tổ chức quản lý, điều hành, giám sát việc thực hiện một công việc cụ thể trong thực tiễn; phát huy trí tuệ tập thể trong đơn vị công tác; bước đầu hình thành năng lực quản lý và lãnh đạo;

– Làm việc độc lập, hợp tác làm việc theo nhóm, giải quyết công việc với tư duy lôgíc, sáng tạo và chịu trách nhiệm với kết quả công việc của mình.

  1. Về kĩ năng
    • Kĩ năng chuyên môn

– Tra cứu các văn bản pháp luật, phân tích, lựa chọn và áp dụng đúng các quy định của pháp luật để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn;

– Phát hiện, phân tích, đánh giá, phản biện, tư vấn các vấn đề pháp lý dựa trên những luận cứ khoa học thuộc chuyên ngành đào tạo;

–  Hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng tổng hợp kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành đào tạo, tư duy hệ thống trong nhận thức, đánh giá các vấn đề pháp lý;

– Đàm phán, tư vấn và cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng;

–  Tuyên truyền, bổ biến pháp luật cho cộng đồng.

– Tổng kết được các bài học kinh nghiệm nghề nghiệp cho bản thân từ thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với các kiến thức đã được trang bị.

  • Kĩ năng bổ trợ
  • Sử dụng tốt các công cụ giao tiếp, thuyết trình được trước đám đông;
  • Tra cứu thông tin, tài liệu, soạn thảo văn bản và viết báo cáo phân tích, tổng hợp;
  • Thích ứng nhanh với môi trường làm việc trong nước và quốc tế luôn có sự biến động;
  • Đánh giá chất lượng kết quả công việc của bản thân và của các thành viên khác trong nhóm khi thực hiện chung một nhiệm vụ công tác;

– Nghe, nói, đọc, viết bằng ngoại ngữ, đặc biệt là ngoại ngữ chuyên ngành;

– Sử dụng máy tính và một số phần mềm văn phòng thông dụng.

  1. Về phẩm chất đạo đức
    • Phẩm chất đạo đức cá nhân

– Chuẩn mực trong lời nói và hành vi;

– Cảm thông, chia sẻ khó khăn cùng người khác; thân thiện với bạn bè, đồng nghiệp, đối tác và khách hàng;

– Cầu thị trong học tập và lao động, chăm chỉ, nhiệt tình, sáng tạo; sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách;

– Chủ động, tự tin trong công việc, dám chịu trách nhiệm, mạnh dạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe.

  • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

–  Thể hiện đầy đủ phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một luật gia, tôn trọng và chấp hành pháp luật, bảo vệ công lý, bản lĩnh, trung thực, khách quan;

– Chuyên nghiệp, nghiêm túc, sáng tạo, khoa học và có trách nhiệm với công việc được giao;

– Cầu tiến, hợp tác với đồng nghiệp và cá nhân khác trong công việc.

  • Phẩm chất đạo đức xã hội

– Tự tôn dân tộc, yêu tổ quốc, yêu đồng bào;

– Ý thức đầy đủ về trách nhiệm công dân;

– Bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội, góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.

  1. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

–  Nhóm 1: Làm việc cho các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp từ trung ương tới địa phương, đặc biệt là các cơ quan bảo vệ pháp luật như: tòa án, kiểm sát, thi hành án, công an… và các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị-xã hội;

– Nhóm 2: Hành nghề độc lập hoặc làm việc cho các tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý như: văn phòng luật sư, công ty luật, văn phòng công chứng, thừa phát lại, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý và thanh lý tài sản, các trung tâm trọng tài thương mại…của Việt Nam và nước ngoài;

– Nhóm 3: Làm việc cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước với tư cách là các chuyên viên, nhân viên pháp chế, tư vấn pháp luật, quản trị nhân sự, thu hồi nợ…;

– Nhóm 4: Giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu về pháp luật, hành chính-chính trị như các trường đại học, cao đẳng, trung học, trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu…;

– Nhóm 5: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế có các hoạt động liên quan đến pháp luật.

  1. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

–  Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ lý luận và kiến thức thực tiễn trong cuộc sống;

– Có khả năng học lên bậc học cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) tại các cơ sở đào tạo luật trong và ngoài nước.

– Tham gia các khóa đào tạo chức danh tư pháp như Thẩm phán, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Luật sư, Công chứng viên, Thừa phát lại…

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo :                        132 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

Khối kiến thức chung:                                                     16 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

Khối kiến thức theo lĩnh vực:8 tín chỉ
 + Bắt buộc:4 tín chỉ
 + Tự chọn:4/19 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành:24 tín chỉ
 + Bắt buộc:22 tín chỉ
 + Tự chọn:2/8 tín chỉ
Khối kiến thức theo nhóm ngành:53 tín chỉ
 + Bắt buộc:47 tín chỉ
 + Tự chọn:6/12 tín chỉ
Khối kiến thức ngành:31 tín chỉ
 + Bắt buộc:12 tín chỉ
 + Tự chọn:     6/12 tín chỉ
 + Kỹ năng bổ trợ: 4 tín chỉ
 + Niên luận, thực tập thực tế3 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:6 tín chỉ

 

  1. Khung chương trình đào tạo
Số

TT

 học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉSố giờ tín chỉMã số học phần tiên quyết
Lí thuyếtThực hànhTự học
IKhối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

16
1PHI1006Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

330150
2PEC1008Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

220100PHI1006
3PHI1002Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

23000
4HIS1001Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

220100
5POL1001Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

220100
6Ngoại ngữ B1

Foreign Language B1

5203520
7Giáo dục thể chất

Physical Education

4
8Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8
II Khối kiến thức theo lĩnh vực8    
II.1 Bắt buộc4    
9INT1376Tin học cơ sở (dành cho sinh viên Luật)

Introduction to Informatics (for law students)

210200
10PHI1051Logic học đại cương

General Logics

22064
II.2

 

Tự chọn4/16    
11PSY1050Tâm lý học đại cương

General Psychology

2246
12BSA2004Quản trị học

Management Study

324183
13INE1014Kinh tế học đại cương

General Economics

22082
14S0C1050Xã hội học đại cương

General Sociology

2282
15HIS1056Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

33096
16EVS1001Môi trường và phát triển

Environment and Sustainable Development

22082
17MAT1078Thống kê cho khoa học xã hội

Statistics for Sociology

21866
III Khối kiến thức theo khối ngành24    
III.1 Bắt buộc22    
18THL1052Lý luận về nhà nước và pháp luật

Theories of  State and Law

44812
19THL1058Lịch sử nhà nước và pháp luật

History of State and Law

4246THL1052
20CAL2001Luật hiến pháp

Constitutional Law

44812
21CAL2002Luật hành chính

Administrative Law

44812CAL2001
22THL1053Luật học so sánh

Comparative Law

2246
23CIL2001Luật La Mã

Roman Law

2246
24SOL2126Ngoại ngữ Pháp Lý 1
Legal
Foreign Language
22604
III.2 Tự chọn0

2/8

    
25THL2002Tư duy pháp lý

Legal Reasoning

2246THL1052
26CAL1050Lịch sử các học thuyết chính trị pháp lý

History of Political and Legal Theories

2246
27CAL2003Xây dựng văn bản pháp luật

Legal Documents Making

21866CAL2002
28CAL3008Chính trị học

Political Science

2246
IVKhối kiến thức theo nhóm ngành53
IV.1 Bắt buộc47    
29CIL2002Luật dân sự 1

Civil Law 1

2264THL1052
30CIL2009Luật dân sự 2

Civil Law 2

3396CIL2002
31CIL2010Luật dân sự 3

Civil Law 3

3396CIL2009
32CRL1009Luật hình sự 1

Criminal Law 1

440812THL1052
33CRL1010Luật hình sự 2

Criminal Law 2

32799CRL1009
34BSL2001Luật thương mại 1

Commercial Law 1

3369CIL2009
35BSL2002Luật thương mại 2

Commercial Law 2

3369BSL2001
36BSL1004Luật tài chính

Finance Law

2246BSL2001
37BSL1005Luật ngân hàng

Banking Law

2246BSL2001
38BSL2020Pháp luật về đất đai – môi trường

Land and Environment Law

3369CAL2002
39CIL2004Luật hôn nhân và gia đình

Marriage and Family Law

2264CIL2009
40CRL1003Luật tố tụng hình sự

Criminal Procedure Law

32799CRL1009
41CIL1008Luật tố tụng dân sự

Civil Procedure Law

3396CIL2010
42BSL2003Luật lao động

Labour Law

3369BSL2001
43INL2101Công pháp quốc tế

Public International Law

56015CAL2001
44INL2006Tư pháp quốc tế

Private International Law

320169CIL2010
IV.2 Tự chọn6/12    
45CAL3007Lý luận và pháp luật về phòng chống tham nhũng

Theories and Law on Anti-corruption

2246
46BSL2008Luật cạnh tranh

Competition Law

2246BSL2001
47CRL2010Luật thi hành án hình sự

Law on Enforcement of Criminal Judgements 

21866CRL1003
48CIL3003Luật thi hành án dân sự

Law on Enforcement of Civil Judgments

2264CIL1008
49INL3003Luật hàng hải quốc tế

International Maritime Law

21686CIL2010
50THL3006Xã hội học pháp luật

Legal Sociology 

214124
V Khối kiến thức ngành 31    
V.1 Bắt buộc12    
51INL2003Luật thương mại quốc tế

International Comercial Law

21686BSL2001
52CAL3004Luật tố tụng hành chính

Administrative Proceedings Law

22046CAL2002
53CIL3002Pháp luật về sở hữu trí tuệ

Intellectual Property Law

2264CIL2009
54BSL2009Pháp luật an sinh xã hội

Social Security Law

2246BSL2029
55CAL3012Lý luận pháp luật về quyền con người

Theories and Law on Human Rights

2246THL1052
56CRL3002Tội phạm học

Criminology

21866CRL1010
V.2 Tự chọn6/16    
57THL2001Nhà nước và pháp luật các quốc gia thuộc Asean

State and Law of Asean   Countries

214124THL1052
58CAL3006Luật hiến pháp nước ngoài

Foreign Constitutional Law

2246CAL2001
59CRL2011Hệ thống tư pháp hình sự

Criminal Justice System

21686CRL1010
60BSL2026Kỹ năng tư vấn pháp luật

Skill in Legal Consultancy

2264BSL2002
61CIL2005Kỹ năng giải quyết các tranh chấp về dân sự

Civil dispute resolution skills

2264CIL2009
62INL2008Các thiết chế tài phán quốc tế

International Judicial Institutions

2264INL2101
63BSL2010Pháp luật về thị trường chứng khoán

Securities Market Law

2246BSL2052

 

 

 

64CRL2012Thủ tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với pháp nhân

Criminal Proceedings against Legal Persons

21686CRL1010
V.3 Kĩ năng bổ trợ; Thực tập thực tế

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

13    
65SOL2130Kĩ năng bổ trợ (dành cho sinh viên Luật)

Soft skills (for law students)

420400 
  66FOL4001Niên luận -Thực tập, thực tế

Annual Essay – Internship

3  
  67FOL4053Khóa luận tốt nghiệp

Thesis

6   
Các học phần thay thế tốt nghiệp (chọn trong khối kiến thức tự chọn của khối kiến thức M3; M4; M5 những học phần sinh viên chưa học)   
Tổng cộng132

 

Ghi chú:

  • Học phần Ngoại ngữ B1 thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
  • Học phần Ngoại ngữ pháp lí 1 được tổ chức giảng dạy bằng tiếng Anh và tiếng Pháp (Sinh viên có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng trên).
  • Giờ tín chỉ là đại lượng đo thời gian học tập của sinh viên, được phân thành ba loại theo các hình thức dạy học và được xác định như sau:
  1. Một giờ tín chỉ lý thuyết bằng 01 tiết lý thuyết; để tiếp thu được 1 giờ tín chỉ lý thuyết sinh iên phải dành ít nhất 2 tiết chuẩn bị cá nhân.
  2. Một giờ tín chỉ thực hành bằng 2 – 3 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 3 – 6 tiết thực tập tại cơ sở; 3 – 4 tiết làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận tốt nghiệp; để tiếp thu được 1 giờ tín chỉ thực hành sinh viên phải dành ít nhất 2 tiết chuẩn bị cá nhân.
  3. Một giờ tín chỉ tự học bắt buộc bằng 3 tiết tự học bắt buộc và được kiểm tra đánh giá.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *